GỖ LÁT LÀ GÌ

GỖ LÁT LÀ GÌ? GỖ LÁT CÓ TỐT KHÔNG

Tin tổng hợp Tin tức Trang trí nội thất
Chia sẻ

GỖ LÁT LÀ GÌ? GỖ LÁT CÓ TỐT KHÔNG

GỖ LÁT LÀ GÌ? GỖ LÁT CÓ TỐT KHÔNG VÀ ỨNG DỤNG RA SAO?

Gỗ Lát là một trong những loại gỗ quý ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Song, nó vẫn chưa được nhiều người biết tới. Vậy gỗ Lát là gì? Gỗ Lát có tốt không? Cùng nội thất Thái Bình đi sâu tìm hiểu trong bài viết này nhé!

go lat 02

Gỗ Lát là gì?

Gỗ Lát là gì? Đặc điểm của gỗ Lát
Gỗ Lát được gọi theo tên khoa học là Chukrasia. Đây là dòng gỗ được lấy từ nhóm cây họ xoan. Chúng có một số đặc điểm như:

Thân gỗ khá thẳng, đường kính lớn
Chiều cao của gỗ dao động từ 20-30 mét
Với những cây gỗ có tuổi lớn thì gỗ thu được khi cắt ra sẽ cho thớ rất mịn, vân gỗ dày, sắc nét và cực đẹp mắt.

Phân bố ở đâu?
Gỗ Lát thường được tìm thấy chủ yếu ở những nước Châu Á, ví dụ như: Lào, Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ. Tại nước ta, dòng gỗ này phân bố chính ở một số tỉnh thành phía Bắc, trải dài từ Lạng Sơn cho đến Hà Tĩnh.

go lat 01

Gỗ Lát có tốt không?
gỗ lát có tốt không

Gỗ Lát có tốt không?

Gỗ Lát có tốt không còn cần xem xét đến ưu, nhược điểm của nó mới có thể xác định một cách chính xác và cụ thể nhất. Theo đó:

Về ưu điểm
Gỗ Lát có độ bền cao
Nhờ sở hữu chất gỗ đặc, cứng nên gỗ Lát có khả năng chống va đập tương đối tốt và hiệu quả. Do đó, chúng mang độ bền cao, dùng được lâu dài với thời gian.

Gỗ cực dẻo dai
Tuy khá đặc, chắc tay nhưng khi chế tạo, gỗ lát lại là sản phẩm chứa độ dẻo lớn. Do vậy, giúp quá trình gia công các nét chạm khắc trên dòng gỗ này thêm nhanh chóng, dễ dàng hơn. Từ đó, tạo nên nhiều nét chạm ấn tượng trong những mẫu đồ nội thất sản xuất dành cho gia đình.

go lat

Gỗ Lát chống mối mọt cực hiệu quả
Gỗ Lát sau quá trình sơ chế, do được tẩm sấy khá cẩn thận nên đã hạn chế tối đa tình trạng nứt nẻ, cong vênh do ảnh hưởng của thời tiết thay đổi thất thường mang lại. Đồng thời, khả năng chống sâu, mối mọt vì thế cũng cải thiện đáng kể.

Chịu nhiệt, chịu nước tương đối tốt
Về cơ bản, do gỗ Lát có tính đặc cứng nên rất khó bị cháy khi ở trong điều kiện nhiệt cao. Hơn nữa, nó còn sở hữu khả nắng chống chịu nước tương đối hiệu quả.

Phù hợp với nhiều phong cách khác nhau
Gỗ Lát thích hợp để sử dụng cho nhiều phong cách kiến trúc khác nhau, từ cổ điển, tân cổ điển cho tới hiện đại với đa dạng kiểu dáng, màu sắc khác nhau. Do đó, nó ngày càng được người tiêu dùng yêu thích, lựa chọn sử dụng.

Có tính thẩm mỹ cao
Gỗ Lát có màu sắc rất đẹp mắt, đường vân nhìn rất đều, dày dặn, mang lại sự tinh tế, đẳng cấp cho nội thất gia đình. Vì vậy, không thể phủ nhận rằng, gỗ Lát mang tính thẩm mỹ cao.

ưu điểm gỗ lát

Gỗ lát có tính thẩm mỹ cao

Về nhược điểm
Tuy sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, song gỗ Lát vẫn còn tồn tại mặt hạn chế ở chỗ giá thành khá cao so với mặt bằng chung. Tuy nhiên, nếu nhìn vào những lợi ích mà nó mang lại thì gỗ Lát hoàn toàn xứng đáng để lựa chọn mua làm đồ nội thất.

Như vậy, xét cả ưu và nhược điểm thì gỗ Lát là dòng gỗ tốt, chất lượng, phù hợp để lựa chọn làm nguyên liệu chế tạo ra các đồ nội thất đẹp, hoàn hảo.

go lat 03

Gỗ Lát thuộc nhóm mấy?
Theo thống kê, gỗ Lát thuộc một trong những loại gỗ quý hiếm ở nước ta, nằm tại nhóm số 1. Nó được các cơ quan chức năng cho phép khai thác và sử dụng trong phạm vi toàn quốc.

Phân loại gỗ Lát và đặc điểm từng mẫu
Phân loại
Trên thị trường hiện nay, có tất cả 5 loại gỗ Lát, đó là:

Gỗ lát hoa
Gỗ lát chun
Gỗ lát xoan
Gỗ lát khét
Gỗ lát nam phi
Đặc điểm từng mẫu
Gỗ Lát Hoa
gỗ lát hoa

Gỗ Lát Hoa

Gỗ Lát Hoa được lấy từ cây lát hoa, có tên khoa học là Chukrasia tabularis, thuộc họ Xoan. Cây thuộc dòng có kích thước trung bình, cao tới 25 mét. Thân cây thẳng, gốc có bạnh vè lớn. Cành của chúng rậm màu, vỏ nâu nhạt có chứa các vết rạn nứt, lá kép hình lông chim, kích thước vào tầm 30-50 cm. Về phần hoa, chúng có màu trắng kem, mùi thơm dịu, dài từ 1,2-1,5 cm.

Người ta thường tìm thấy gỗ Lát Hoa ở các khu rừng hỗn giao hay ở những nơi thảm thực vật thưa thớt vì chỉ những nơi này mới có nhiều cây lát hoa mọc. Độ cao phân bố của chúng từ 300-1600 mét tính từ núi đất đến núi đá vôi

Về ứng dụng, gỗ Lát Hoa được sử dụng để đóng các đồ nội thất, ván ghép…

Gỗ Lát chun
gỗ lát chun có tốt không

Gỗ Lát Chun

Gỗ lát chun được khai thác từ cây lát chun, thuộc chi Lát, họ Xoan với tên khoa học Chukrasia sp. Loài cây này được trồng chính ở khu vực Châu Á, chả hạn như: Trung Quốc, Lào, Việt Nam…

Gỗ Lát Chun có trọng lượng trung bình, thớ gỗ cứng, chắc chắn, sấy tẩm chống co, cong vênh hiệu quả. Ngoài ra, nó còn chống mối mọt, nứt nẻ tương đối hiệu quả

Ở nước ta, dòng cây trên chủ yếu có tại các tỉnh từ Lạng Sơn đến Hà Tĩnh. Tuy nhiên, do tình trạng khai thác quá mức nên hiện nay loại cây này ngày càng khan hiếm, có giá thành cao ngất ngưởng. Cây này có thân thẳng, cao cùng thân gỗ mang đường kính lớn. Từ đó, tạo ra các sản phẩm nội thất mang màu sắc đều, đẹp mắt.

Gỗ Lát Xoan
Gỗ lát xoan được lấy 100% nguyên chất từ cây lát xoan. Đây là cây có chiều cao 20-30 cm, thân cây thẳng, đường kính thân cao nhất khoảng 100 cm, lá kép hình lông chim, cuống dài 30-40 cm. Hoa của cây này thuộc loại lưỡng tính, màu vàng nhạt, có đài, tràng 5 cánh.

Cây Lát xoan thuộc giống ưa sáng, mọc khá chậm nên chúng thường phân bố ở các nơi mát mẻ. Tại Việt Nam, người ta tìm thấy gỗ lát xoan ở một số tỉnh thành khu vực miền Bắc, Trung.

Gỗ Lát Hoa được sử dụng để đóng các loại đồ trang trí nội thất, dụng cụ gia đình, đồ mỹ nghệ…

Gỗ Lát Khét
gỗ lát khét có tốt không

Gỗ Lát Khét

Gỗ Lát Khét được lấy từ cây Lát Khét, nó còn gọi với tên xương mộc. Chúng nằm trong nhóm 2 danh sách các cây gỗ quý hiếm. Dòng cây này có thân tròn, thẳng, vỏ dày, thân mang những vết nứt dọc.

Cây lát khét thường phân bố chủ yếu tại một số nước như: Ấn Độ, Việt nam, Thái Lan. Ở nước ta, dễ bắt gặp giống cây này trên vùng cao nguyên miền Trung hoặc khu vực đồng bằng.

Gỗ Lát Khét có dác màu xám vàng, lõi chứa màu nâu đỏ hoặc hồng. Mẫu gỗ này cho vân khá đẹp, sờ mềm nên rất thuận tiện để chế tạo đồ nội thất.

Gỗ Lát Nam Phi
gỗ lát nam phi

giuong go cao cap 2315

Gỗ lát Nam Phi

Gỗ lát Nam Phi nằm trong nhóm 1 những dòng gỗ quý hiếm, mang chất lượng tốt. Nó rất bền, dẻo dai và nổi bật hơn những mẫu khác trên thị trường hiện nay.

Bên cạnh đó, gỗ lát Nam phi luôn trong tình trạng ổn định, không chịu nhiều tác động do yếu tố thời tiết mang lại.

Ứng dụng của gỗ Lát
Gỗ Lát được ứng dụng để dùng làm các đồ nội thất phục vụ nhu cầu của con người vì chúng có độ bền cao, màu và đường vân sắc nét, bền đẹp.

Tủ bếp
tủ bếp bằng gỗ lát

Giường ngủ
giường ngủ bằng gỗ lát

Bàn ghế phòng khách
bàn ghế gỗ lát

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về: Gỗ lát là gỗ gì? Gỗ Lát có tốt không? Ứng dụng ra sao? Mong rằng, bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích sau khi đọc xong bài viết này!

Báo giá gỗ lát chun

Cây lát chun có danh pháp khoa học là Chukrasia Sp. Chúng sống phân bố chủ yếu ở các nước châu Á như: Campuchia, Lào, Việt Nam,….Chính vì những đặc tính nổi bật và giá trị kinh tế cao của loại gỗ này mà cây lát chun được xếp vào nhóm cây gỗ quý số I trong bảng phân loại gỗ của Việt Nam. Gỗ lát chun có giá khá đắt nên nếu có nhu cầu sử dụng chất liệu này trong thiết kế và thi công nội thất, bạn nên tham khảo báo giá gỗ lát chun để dự trù được kinh phí cho hạng mục của mình.
Báo giá gỗ lát chun

Báo giá gỗ lát chun

Tại nước ta, cây lát chun chỉ phân bố chủ yếu ở khu vực phía Bắc nhưng nhu cầu sử dụng loại gỗ này lại khá lớn, dẫn đến khan hiếm. Gỗ được dùng cho sản xuất nội thất trong nước chủ yếu là hàng nhập khẩu nên có giá khá cao và dao động tùy theo từng thời điểm cụ thể. Hiện nay, mức giá gỗ lát rơi vào khoảng 12,5 đến 17 triệu đồng / m3. Vào những thời điểm cuối năm, giá có thể sẽ tăng thêm một chút. Sở dĩ mức giá này có sự chênh lệch khá cao là vì còn phụ thuộc vào những yếu tố như: xuất xứ, chất lượng gỗ,….
Báo giá gỗ lát chun

Một số ứng dụng của gỗ lát chun

Mặc dù có giá thành khá cao và quý hiếm nhưng nhờ vào những đặc tính nổi bật như: chất gỗ cứng, khả năng chịu lực và chống ẩm cao, vân gỗ đẹp, thớ gỗ mịn,…nên gỗ lát chun vẫn rất được ưa chuộng trong thiết kế và thi công nội thất biệt thự hay nhà ở,….Dưới đây là một số ứng dụng của gỗ lát chun mà bạn có thể tham khảo:

So sánh gỗ lát và gỗ sồi

Loại Gỗ sồi Gỗ Lát
Nhóm gỗ Nhóm VII Nhóm I
Màu sắc, vân gỗ Màu nâu vàng (sồi Mỹ), màu vàng pha trắng nhạt (sồi Nga).
Vân gỗ đẹp, nhiều vân gỗ trải đều.
Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng.
Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp.
Độ bền Gỗ mềm, nhẹ, chịu lực nén tốt, độ chắc ổn định, dễ uốn cong bằng hơi nước.
Khả năng kháng sâu bọ, mối mọt, bọ sừng tự nhiên tốt.
Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm.
Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt.
Giá thành 8 – 15 triệu/m3. 11 – 20 triệu/m3 tùy theo loại.

So sánh gỗ lát & gỗ gõ đỏ

Loại gỗ Gỗ Lát Gỗ gõ đỏ
Màu sắc Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. Gỗ gõ có màu đỏ cam, sau thời gian gỗ gõ đỏ lại càng lên màu rực rỡ hơn
Vân gỗ Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. Vân gỗ vàng xen lẫn giác gỗ đen không đồng đều, kích thước đường vân lớn
Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I
Đặc tính vật lý, cơ học Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. Độ rắn chắc cao, độ bền cao, có khả năng chịu trọng lực tốt, chống mài mòn hiệu quả
Khả năng chống mối mọt Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. Khả năng chống mối mọt, côn trùng và các yếu tố thời tiết cực kỳ tốt
Giá thành 11 – 20 triệu/m3 tùy theo loại 25 -70 triệu/m3 tùy theo loại

So sánh gỗ xoan đào & gỗ lát

Loại gỗ Gỗ Lát Gỗ xoan đào
Màu sắc Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. Gỗ có màu đỏ hồng, hồng sẫm như gỗ sưa.
Vân gỗ Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. Vân gỗ hình núi xếp chồng không đồng đều vân gỗ to, thẳng, đẹp.
Nhóm gỗ Nhóm I Gỗ nhóm VI
Đặc tính vật lý, cơ học Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. Trọng lượng nhẹ, có độ ổn định cao, chịu lực tốt, dễ gia công
Khả năng chống mối mọt Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. Trước xử lý dễ bị mối mọt. Sau xử lý sẽ có khả năng kháng sâu mọt, côn trùng tốt.
Giá thành 11 – 20 triệu/m3 tùy theo loại 9 – 20 triệu/m3 tùy theo loại

So sánh gỗ hương & gỗ lát

Loại gỗ Gỗ Lát Gỗ hương
Màu sắc Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng. Màu đỏ (hương đỏ), màu xanh (hương đá), màu vàng (hương vân), đỏ thẫm (hương Nam Phi).
Vân gỗ Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp. Vân gỗ đẹp, sắc nét.
Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I
Đặc tính vật lý, cơ học Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm. Gỗ cứng chắc, chống cong vênh, ẩm mốc tốt.
Khả năng chống mối mọt Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt. Khá ổn định.
Giá thành 11 – 20 triệu/m3 tùy theo loại 30-60 triệu/m3 tùy thời điểm

So sánh gỗ lát & gỗ gụ

Loại Gỗ gụ Gỗ Lát
Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I
Màu sắc, vân gỗ Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp.
Gỗ có màu nâu đỏ, tâm, giác gỗ màu hồng.
Đường vân dày, nổi cuộn như mây, nhiều kiểu vân đẹp.
Độ bền Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm.
Độ bền cao, cứng, tuổi thọ lâu dài từ 30 – 50 năm.
Khả năng kháng mối mọt, ẩm mốc tốt.
Giá thành 30 – 50 triệu/m3 tùy chất gỗ. 11 – 20 triệu/m3 tùy theo loại.

Visits: 3

Contents